Hệ thống quản lý quần thể Lim xanh là sản phẩm của đề tài KHCN thành phố Hà Nội: "Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn quần thể Lim xanh tại Di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia Đền Và, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội"

Ngày đăng tin: 2023-03-07 22:00:24


Xác định tuổi quần thể cây lim xanh tại Khu di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia đền Và, Thị xã sơn tây – thành phố Hà Nội

      MEMPERKENALKAN

      Populasi Green Lim di peninggalan sejarah dan budaya nasional Kuil Va mencakup 166 pohon, meliputi area seluas hingga 17 hektar, menciptakan lanskap yang megah. Di antara 166 pohon Lim hijau purba, 85 telah diakui sebagai pohon warisan Vietnam oleh Asosiasi Perlindungan Lingkungan dan Alam Vietnam. Melalui investigasi dan survei, populasi Lim hijau di Kuil dan mencakup 2 generasi:

- Bangkitan pohon hutan alam yang tersisa melalui proses pertumbuhan memiliki diameter (D1,3) lebih dari 60cm. Ini adalah pohon yang tinggi, tegak, tinggi, ciri khas pohon Lim di hutan alam.

- Generasi berikutnya termasuk pohon dengan diameter D1,3 kurang dari 60cm. Ini adalah tanaman yang secara alami meregenerasi generasi berikutnya dan yang ditanam tambahan kemudian.

       METODE PENENTUAN USIA

       Dalam proses pertumbuhan dan perkembangan, diameter pohon selalu tumbuh. Hubungan antara pertumbuhan diameter batang dan umur pohon berkorelasi kuat. Oleh karena itu, dimungkinkan untuk menentukan umur pohon melalui diameter batang dan diameter pertumbuhan untuk menentukan umur pohon dengan akurasi relatif. Saat ini, dalam penelitian populer, ada dua metode penentuan umur pohon:

      - Phương pháp giải tích thân cây: thân cây được chia làm nhiều phân đoạn và cắt thớt ngang thân; trong đó trọng tâm là thớt ở gốc (Do) và thớt ở độ cao 1,3m (D1,3­). Thông qua đếm vòng năm ở các tuổi, hay tổ tuổi, chiều cao tuổi tính được tăng trưởng đường kính, chiều cao và thể tích. Phương pháp này chỉ áp dụng được ở những nơi có thể chặt hạ cây để giải tích thân cây. Đối với cây Lim xanh Đền Và không thể áp dụng được.

      - Phương pháp khoan tăng trưởng, hay còn gọi là phương pháp giải tích nhanh. Với phương pháp này sử dụng khoan chuyên dụng trong điều tra cây. Dùng khoan khoan vào thân cây ở độ cao 1,3m với độ sâu từ 15 - 20cm (tùy theo từng loài cây). Sau đó  đếm vòng năm và đo độ dày của 20, 40 hay 60 vòng năm; tính độ dày trung bình của một vòng năm.

                       IDbq = (ID1+ID2+...+IDn)/n

      Trong đó:

            - IDbq­: Độ dày bình quân của một vòng năm

            - ID1... IDn: Độ dày vòng năm một lần đo ở từng mũi khoan

           - n: Số lượng mũi khoan, hay số lần đo trên các mũi khoan

       Khi tính tuổi cây sử dụng đường kính không vỏ tính theo công thức:

                     Dkhông vỏ  = D­có vỏ  - 2e

      Trong đó: e: Độ dày của vỏ cây

       Xác định tuổi cây theo công thức (A)

                     A cây = ĐDkhông vỏ/Dbq

       Sai số cho phép trong tính toán không vượt quá ± 10%

       KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TUỔI CÂY LIM XANH TẠI ĐỀN VÀ

       Để đảm bảo độ tin cậy trong quá trình xác định lượng tăng trưởng đường kính để tính tuổi cây, đã chia tổng số cây Lim xanh làm 5 nhóm cấp kính:

       Nhóm: D1,3 từ 20 - 40cm; từ 40 - 60cm, từ 60 - 80cm; từ 80 - 100cm và D>100cm.  Tại mỗi nhóm cấp kính khoan từ 2 -3 cây. Tổng số khoan tăng trưởng trên 13 cây, kết quả tính độ dày vòng năm trên các mũi khoan bảng 01:

TT

Ký hiệu cây cây mẫu

                                     Độ dày vòng năm (mm/vòng năm)

Mẫu 1

(độ dày/20 vòng năm)

Mẫu 2

(độ dày/40 vòng năm)

Mẫu 3

(độ dày/60 vòng năm)

Mẫu 4

(độ dày/80 vòng năm)

1

127

1,05

1,12

1,07

 

2

34

1,15

1,15

 

 

3

93

1,05

1,07

1,08

1,14

4

108

1,05

1,15

1,27

 

5

121

1,15

1,27

 

 

6

73

1,20

1,17

 

 

7

131

1,35

1,25

 

 

8

22

1,00

0,95

 

 

9

114

1,10

1,15

 

 

10

10

0,95

1,02

 

 

11

130

1,00

0,97

0,97

1,00

12

23

1,30

1,22

1,21

 

13

90

1,00

1,05

1,03

 

        Tính lượng tăng trưởng bình quân (ID) một vòng năm bằng phương pháp tính bình quân công:

                  IDmm= Tổng(ID (các mẫu đo))/S mẫu đo  = 35,24 mm/32 mẫu

                  IDmm= 1,10 mm/vòng năm

        Lượng tăng trưởng bình quân đường kính một vòng năm:

                  Delta D = 2ID = 2 x 1,10mm = 2,10mm/ vòng năm

       Tính tuổi cây Lim xanh theo công thức

                 A tuổi cây = Đường kính không vỏ/ Delta D

       Từ công thức trên tính được tuổi của 13 cây khoan tăng trưởng được thể hiện ở bảng 02.

                            Bảng 02. Tuổi của 13 cây Lim xanh tiến hành khoan tăng trưởng

TT

Mã số cây

Chiều cao (m)

Đường kính cây độ cao 1,3m (cm)

DD (mm)

Tuổi cây (năm)

Chu vi (cm)

D1,3 cây vỏ (cm)

e vỏ đường kính (cm)

D1,3 không vỏ (cm)

1

127

11,5

109,0

34,7

2,8

31,9

2,1

152

2

34

20,5

84,0

26,8

2,0

24,8

2,1

118

3

93

16,5

362,9

115,6

2,8

112,8

2,1

537

4

108

17,5

118,6

37,8

2,2

35,6

2,1

170

5

121

17,5

143,2

45,6

2,2

43,4

2,1

207

6

73

17,0

182,7

58,2

2,4

55,8

2,1

266

7

131

27,5

266,3

84,8

2,8

82,0

2,1

390

8

22

21,0

221,4

70,5

2,8

67,7

2,1

322

9

114

11,5

59,7

19,0

1,6

17,4

2,1

83

10

10

19,5

213,5

68,0

2,4

65,6

2,1

312

11

130

29,5

304,6

97,0

2,8

94,2

2,1

448

12

23

22,0

193,7

61,7

2,8

58,9

2,1

280

13

90

27,0

339,1

108,0

2,8

105,2

2,1

500

            Untuk menghitung populasi Lim hijau, tentukan rata-rata ketebalan kulit kayu dan diameter rata-rata dari 13 pohon analitik.

                        e shell =   Total ei / i = 32,4 / 13 = 2,5 cm

            Dari rumus di atas, tentukan umur pohon Lim hijau yang tersisa dalam populasi. Hasilnya menunjukkan bahwa, dari 166 pohon Lim hijau di Pura Dan terdapat: 01 pohon berumur lebih dari 600 tahun; 04 pohon berumur 500 - 600 tahun; 22 pohon berumur 400 -500 tahun; 27 pohon dengan umur 300-400 tahun; 68 pohon berumur 200-300 tahun; 41 pohon berumur 100-200 tahun; 03 pohon berumur 50-100 tahun.